
Bạn là ?
Theo bộ luật thuế thu nhập cá nhất mới nhất (TNCN), thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu, là số tiền mà người có thu nhập phải khấu trừ vào ngân sách nhà nước sau khi trừ đi một phần tiền lương hoặc các nguồn thu nhập khác. Do thuế thu nhập cá nhân không đánh vào người thu nhập thấp nên được áp dụng bình đẳng cho mọi người, góp phần giảm bớt khoảng cách giữa các tầng lớp
Cho đến nay, chưa có văn bản mới nào liên quan đến việc ban hành bộ luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất. Vì vậy, các luật thu nhập cá nhân mới nhất sau đây sẽ tiếp tục được áp dụng vào năm nay:
Luật thuế thu nhập cá nhân 2007.
Luật sửa đổi luật thuế năm 2014.
Bộp luật thuế thu nhập cá nhân đã được sửa đổi vào năm 2012.
Đối với các khoản giảm trừ gia cảnh, áp dụng Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 về điều chỉnh giảm trừ gia cảnh vào thuế thu nhập cá nhân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.
Luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất là luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, được sửa đổi vào năm 2012 và 2014. Có tổng cộng bao gồm 4 chương và 35 điều, có cấu trúc cụ thể như sau.
Chương 1 Điều khoản chung
Chương 2: Căn cứ tính thuế và thu nhập chịu thuế
Mục 1: Xác định thu nhập chịu thuế và thu nhập chịu thuế
Mục 2: Biểu thuế
Chương 3: Căn cứ tính thuế đối với người không cư trú
Chương 4: Điều khoản thi hành
Các văn bản sửa đổi, bổ sung Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất:
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 có hiệu lực ngày 1/7/2023
Luật sửa đổi, bổ sung nhiều quy định của Luật về Thuế số 71/2014/QH13, có hiệu lực từ ngày 1/1/2015
Dưới đây là tổng hợp văn bản hướng dẫn trong bộ luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2023:
STT | Tên văn bản | Ngày ban hành | Ngày có hiệu lực |
1 | Nghị định 12/2015/NĐ - CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều. | 12/2/2015 | 1/1/2015 |
2 | Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế | 1/10/2015 | 15/11/2014 |
3 | Nghị định 65/2013/NĐ - CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật thuế thu nhập cá nhân | 27/6/2013 | 1/7/2013 |
4 | Triển khai Quy định 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú thực hiện hoạt động kinh doanh. Triển khai một số sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ. Chính phủ giải trình chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. | 15/6/2015 | 30/7/2015 |
5 | Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành | 10/10/2014 | 15/11/2014 |
6 | Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT - BTC, 111/2013/TT - BTC, 219/2013/TT - BTC, 08/2013/TT - BTC, 85/2011/TT - BTC, 39/2014/TT - BTC và 78/2014/TT - BTC, cải cách, đơn giản hóa thủ tục quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành | 25/8/2014 | 1/9/2014 |
7 | Quy định thi hành số 111/2013/TT-BTC và Nghị định số 65/2013/NĐ - CP của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân | 15/8/2013 | 1/10/2013 |
8 | Thông tư 20/2010/TT - BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành | 5/2/2010 | 22/3/2010 |
Người nộp thuế là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân, Điều 2 Nghị định 65/2013/NĐ - CP và cá nhân có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 và Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ - CP về Thuế thu nhập cá nhân.
Cư dân cư trú: Các cá nhân ký hợp đồng lao động trên 3 tháng hoặc và cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc dưới 3 tháng nhưng nhận mức lương trên 2 triệu đồng.
Cư dân không cư trú: Cư dân không cư trú có nguồn thu nhập phát sinh từ người sử dụng lao động tại Việt Nam trả lương và có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ tại Việt Nam.
Bộ luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất chia biểu thuế TNCN thành 2 loại: Biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế lũy tiến toàn phần. Bên dưới đây giải đáp chi tiết về từng loại biểu thuế.
Căn cứ Điều 22 bộ luật thuế thu nhập cá nhân 2007, biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Từ 60 | Đến 5 | 5 |
2 | >60 - 120 | >5 - 10 | 10 |
3 | >120 - 216 | >10 - 18 | 15 |
4 | >216 - 384 | >18 - 32 | 20 |
5 | >384 - 624 | >32 - 52 | 25 |
6 | >624 - 960 | >52 - 80 | 30 |
7 | >960 | >80 | 35 |
Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công: Thu nhập chịu thuế đối với thu nhập kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (sửa đổi năm 2014), không bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và trách nhiệm nghề nghiệp. Bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, bảo hiểm một số ngành nghề được khấu trừ quy định tại Điều 19, Điều 20 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (sửa đổi năm 2012).
Căn cứ vào Điều 23 bộ luật thuế thu nhập cá nhân 2007 (đã sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Luật về thuế sửa đổi 2014), biểu thuế toàn phần được quy định như sau:
Thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
Thu nhập từ nguồn đầu tư vốn | 5 |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
Thu nhập từ giải thưởng | 10 |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định ở khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 | 20 0.1 |
Thu nhập chuyển nhượng bất động sản | 2 |
Theo quy định về thuế thu nhập cá nhân mới nhất, có 16 loại được miễn đóng thuế như sau:
Trường hợp bất động sản do vợ chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân, nếu được công nhận là tài sản chung của vợ chồng, trong trường hợp ly hôn nếu được chia theo thỏa thuận hoặc quyết định của tòa án thì việc chia tài sản này không phải chịu thuế.
Ở thời điểm chuyển nhượng chỉ tồn tại quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất (kể cả trường hợp nhà, công trình gắn liền với đất liên quan):
Tại thời điểm chuyển nhượng, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở được nắm giữ ít nhất 183 ngày.
Chuyển nhượng toàn bộ nhà, đất ở.
Để hiểu thêm về thuế TNCN, bạn đọc có thể tham khảo các thông tin giải đáp sau đây:
Đây chắc hẳn câu hỏi về luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất được mọi người quan tâm.
Về mặt pháp luật:
Áp dụng mức phạt:
Nếu bạn không nộp tờ khai thuế hoặc nộp tờ khai thuế quá 90 ngày sau thời hạn nộp tờ khai thuế thì sẽ bị phạt bổ sung từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn.
Mức phạt không quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ 2 triệu đến 25 triệu đồng, đối với cá nhân và 4 triệu đến 50 triệu đồng đối với tổ chức.
Tiền thuế chậm nộp: Cơ quan thuế có quyền truy thu số tiền thuế chưa nộp và cộng thêm tiền chậm nộp theo quy định.
Buộc cưỡng chế thuế: Trường hợp cá nhân không tự nguyện nộp thuế thì cơ quan thuế có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế thuế theo quy định của pháp luật.
Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự: Nếu cá nhân trốn nộp thuế thu nhập cá nhân với số tiền lớn hoặc có hệ thống thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Về mặt kinh tế:
Thiệt hại về uy tín: Việc không nộp thuế thu nhập cá nhân có thể ảnh hưởng đến uy tín trong các giao dịch kinh tế, thương mại.
Việc tìm kiếm việc làm trở nên khó khăn hơn: Một số công ty có thể yêu cầu ứng viên cung cấp tài liệu chứng minh đã đáp ứng nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân khi tuyển dụng.
Hạn chế về quyền: Quyền của một cá nhân có thể bị hạn chế, chẳng hạn như xuất cảnh, cấp thị thực hoặc đăng ký kinh doanh.
Hơn nữa, việc không nộp thuế thu nhập cá nhân còn ảnh hưởng đến việc huy động nguồn thu của ngân sách quốc gia và góp phần làm giảm hiệu quả quản lý thuế của nhà nước. Vì vậy, mỗi cá nhân có thu nhập chịu thuế có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ một hoặc nhiều nơi nhưng không làm việc cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập ở đâu thì nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế sẽ là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Theo bộ luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất. thời gian đóng thuế TNCN là:
Đối với khoản nộp theo tháng: Người nộp cuối cùng là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Đối với nộp thuế theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Về quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Thời hạn quyết toán thuế:
Công ty trả thay cho người lao động: Tính từ cuối năm, chậm nhất là cuối tháng thứ 3.
Người lao động nộp thuế thu nhập cá nhân trực tiếp: Muộn nhất vào cuối tháng thứ 4, tính từ ngày kết thúc năm dương lịch
Cá nhân quyết toán trực tiếp: Chậm nhất ngày 30/4 dương lịch
Trên đây là toàn bộ thông tin tổng hợp về bộ luật thuế thu nhập cá nhất mới nhất. Qua bài viết hi vọng các bạn đã hiểu rõ về thuế, dự thảo luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất và thực hiện đúng quy định pháp luật về TNCN.
Mẫu CV hot theo ngành nghề