Ngành sư phạm thi khối nào, tổ hợp môn nào?

Ngành sư phạm thi khối nào? Hiện nay, các trường mở rộng xét tuyển với nhiều tổ hợp môn như khối A, B, C, D, M, tùy theo yêu cầu của từng trường và chuyên ngành. Thí sinh có thể chọn lựa dựa trên sở trường, từ kiến thức Toán, Lý, Hóa, qua Văn, Sử, Địa, cho đến năng khiếu hát hay đọc diễn cảm, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tối đa khả năng.

1. Ngành sư phạm thi khối nào?

Ngành sư phạm, với vai trò đào tạo đội ngũ giáo viên cho mọi cấp học, sử dụng hệ thống tổ hợp môn xét tuyển phong phú để đáp ứng nhu cầu đa dạng của từng chuyên ngành.

Thí sinh muốn theo đuổi sư phạm tiểu học có thể chọn khối D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) hay C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lý), trong khi sư phạm mầm non lại yêu cầu khối M với môn năng khiếu như hát hoặc đọc diễn cảm. Đối với các chuyên ngành như Sư phạm Toán, Hóa học, khối A00 (Toán, Lý, Hóa) và B00 (Toán, Hóa, Sinh) thường được ưu tiên, còn Sư phạm Tiếng Anh lại thiên về D01 hoặc A01 (Toán, Lý, Anh).

Ngành Sư phạm hiện nay sử dụng đa dạng các khối thi để xét tuyển
Ngành Sư phạm hiện nay sử dụng đa dạng các khối thi để xét tuyển

Sự linh hoạt trong tổ hợp môn giúp thí sinh dễ dàng tận dụng thế mạnh cá nhân, từ kiến thức tự nhiên, xã hội đến kỹ năng nghệ thuật. Tuy nhiên, mỗi trường đại học có thể áp dụng tổ hợp khác nhau, vì vậy việc tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh là cần thiết.

Chẳng hạn, điểm chuẩn ngành sư phạm những năm gần đây tăng cao, có nơi gần 29 điểm, cho thấy sức hút và tính cạnh tranh của lĩnh vực này. Nếu bạn đang cân nhắc con đường sự nghiệp giảng dạy, việc nắm rõ khối thi phù hợp sẽ là bước đầu quan trọng để định hướng đúng đắn.

Các ngành Sư phạm

Tổ hợp

Môn Học

Sư phạm mầm non

M00

Toán, Văn, Hát, Đọc diễn cảm

M01

Văn, Năng khiếu, Lịch sử

M02

Toán học, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

M05

Ngữ văn, Vẽ năng khiếu, Khoa học xã hội

M11

Văn, Anh, Năng khiếu báo chí

Sư phạm tiểu học

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C01

Ngữ văn, Toán, Vật lý

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

C20

Ngữ văn, Địa, Công dân

Sư phạm tiếng Anh

D01

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

A01

Toán, Tiếng Anh, Lý

D14

Sử, Văn, Tiếng Anh

D15

Văn, Tiếng Anh, Địa

D09

Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D66

Ngữ văn, Công dân, Tiếng Anh

Sư phạm Hóa Học

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

B00

Toán, Hóa học, Sinh học.

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

C02

Ngữ văn, Toán, Hóa học

D01

Toán, Văn, Tiếng Anh

D24

Toán, Hóa, Tiếng Pháp

Sư phạm Toán

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

C01

Văn, Lịch sử, Địa lý

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Sư phạm Văn học

C00

Ngữ Văn, Sử, Địa

D01

Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh

D14

Ngữ Văn, Sử, Tiếng Anh

D15

Ngữ Văn, Địa, Tiếng Anh

D78

Văn, Anh, Khoa học xã hội

D66

Văn, Anh, Giáo dục công dân

C19

Ngữ Văn, Sử, Giáo dục công dân

D20

Địa lý, Ngữ văn và Giáo dục công dân

Sư phạm Tin học

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D90

Toán, Tiếng Anh, tổ hợp Khoa học tự nhiên

Sư phạm Lịch Sử

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C19

Lịch sử, Ngữ văn và Giáo dục công dân

C20

Địa lý, Ngữ văn và Giáo dục công dân

D01

Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D15

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

D62

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga

D64

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp

Sư phạm Địa lý

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C04

Ngữ văn, Toán, Địa lý

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D15

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

D44

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp

Sư phạm Mỹ Thuật

H00

Văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1 và Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2

V00

Toán học, Vật lý và Vẽ Hình họa mỹ thuật

V01

Toán học, Ngữ văn và Vẽ Hình họa mỹ thuật

V02

Vẽ mỹ thuật, Toán và Tiếng Anh

V03

Vẽ mỹ thuật, Toán và Hóa học

V05

Ngữ văn, Vật lý và Vẽ mỹ thuật

V06

Toán, Địa lý và Vẽ mĩ thuật

Sư phạm Thể Dục

T00

Toán học, Sinh học, Năng khiếu thể thao

T02

Văn, Sinh, Năng khiếu thể thao

T05

Văn, GDCD, Năng khiếu thể thao

T08

Toán, Năng khiếu thể thao, GDCD

2. Phương thức xét tuyển ngành sư phạm phổ biến

Trước tình trạng nhiều trường sư phạm phải xét tuyển bổ sung dù lượng thí sinh đăng ký ban đầu lớn, việc cải tiến phương thức tuyển sinh trở thành yếu tố then chốt. Mục tiêu là vừa thu hút thí sinh giỏi, vừa đảm bảo chất lượng đào tạo ngành giáo dục. Hiện nay, có ba phương thức xét tuyển phổ biến được các cơ sở đào tạo áp dụng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, đồng thời đảm bảo tiêu chí đánh giá khách quan, chính xác.

  • Xét tuyển thẳng: Áp dụng cho thí sinh đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi hoặc đáp ứng tiêu chí ưu tiên, thường không yêu cầu điểm sàn cụ thể.

  • Dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia: Đây là phương thức tuyển sinh phổ biến nhất, được nhiều trường sử dụng để đảm bảo tính công bằng và khách quan. Điểm trúng tuyển ngành sư phạm thường ở mức cao, phản ánh sự cạnh tranh lớn trong việc lựa chọn ứng viên phù hợp. Năm 2024, một số trường có điểm chuẩn rất cao như Đại học Hồng Đức với ngành Sư phạm Lịch sử - Địa lý lên tới 28,58 điểm hay Đại học Tây Bắc với ngành Sư phạm Ngữ văn đạt 28,11 điểm.

  • Xét tuyển học bạ: Ngoài phương thức xét điểm thi, nhiều trường còn xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT nhằm tăng cơ hội cho thí sinh, đặc biệt là những người có quá trình học tập ổn định nhưng chưa đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia. Điểm xét tuyển theo học bạ tại một số cơ sở như Đại học Phạm Văn Đồng với ngành Sư phạm Toán lên đến 27,12 điểm cho thấy mức độ cạnh tranh không hề thấp. Tuy nhiên, phương thức này cũng đòi hỏi học sinh có nền tảng học lực vững chắc trong suốt ba năm học phổ thông.

Mỗi phương thức xét tuyển đều có những tiêu chí và yêu cầu riêng, giúp các trường đảm bảo lựa chọn được những thí sinh phù hợp nhất với ngành sư phạm. Vì vậy, thí sinh cần cân nhắc kỹ lưỡng, lựa chọn phương thức phù hợp với năng lực của bản thân để tăng cơ hội trúng tuyển vào ngành học mong muốn.

Thí sinh nên dựa vào năng lực bản thân và thời hạn để chọn phương thức phù hợp
Thí sinh nên dựa vào năng lực bản thân và thời hạn để chọn phương thức phù hợp

3. Các khối xét tuyển của ngành sư phạm

Để đáp ứng nhu cầu đào tạo giáo viên cho nhiều cấp học và chuyên ngành khác nhau, ngành Sư phạm áp dụng nhiều khối thi với các tổ hợp môn đa dạng. Việc lựa chọn khối thi phù hợp không chỉ giúp thí sinh tăng cơ hội trúng tuyển mà còn định hướng rõ ràng hơn về lộ trình học tập và phát triển nghề nghiệp sau này. Dưới đây là chi tiết các tổ hợp môn thuộc từng khối thi.

Tổ hợp môn thuộc khối A

Khối A tập trung vào môn Toán kết hợp với khoa học tự nhiên, phù hợp với các ngành như Sư phạm Toán, Hóa học, Vật lý.

  • A00: Toán, Vật lý, Hóa học

  • A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

  • A02: Toán, Vật lý, Sinh học

  • A03: Toán, Vật lý, Lịch sử

  • A04: Toán, Vật lý, Địa lý

  • A05: Toán, Hóa học, Lịch sử

  • A06: Toán, Hóa học, Địa lý

  • A07: Toán, Lịch sử, Địa lý

  • A08: Toán học, Lịch sử và Giáo dục công dân

  • A09: Toán học, Địa lý và Giáo dục công dân

Tổ hợp môn thuộc khối B

Khối B thiên về khoa học tự nhiên với Toán và Sinh học làm nền tảng, thường dùng cho Sư phạm Sinh học, Hóa học.

  • B00: Toán, Sinh học, Hóa học

  • B01: Toán, Sinh học, Lịch sử

  • B02: Toán, Sinh học, Địa lý

  • B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn

  • B04: Toán học, Sinh học, Giáo dục công dân

  • B05: Toán học, Sinh học, Khoa học xã hội

  • B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Tổ hợp môn thuộc khối C

Khối C là sự kết hợp giữa môn Ngữ văn và khoa học xã hội, phổ biến trong xét tuyển các ngành sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.

  • C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

  • C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý

  • C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học

  • C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

  • C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý

  • C05: Ngữ văn, Vật lý, Hóa học

  • C06: Ngữ văn, Vật lý, Sinh học

  • C07: Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử

  • C08: Ngữ văn, Sinh học và Hóa học

  • C09: Ngữ văn, Vật lý, Địa lý

  • C20: Địa lý, Ngữ văn và Giáo dục công dân

Tổ hợp môn thuộc khối D

Khối D là khối thi đa dạng nhất, thường được sử dụng cho các ngành Sư phạm liên quan đến ngoại ngữ. Các tổ hợp môn thuộc khối D bao gồm:

  • D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

  • D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

  • D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

  • D04: Ngữ văn, Toán học và Tiếng Trung

  • D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức

  • D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

  • D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

  • D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

  • D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

  • D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh

  • D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

  • D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

Tổ hợp môn thuộc khối M

Khối M kết hợp năng khiếu, chủ yếu áp dụng cho Sư phạm Mầm non, yêu cầu kỹ năng nghệ thuật.

  • M00: Toán, Ngữ văn, Hát, Đọc diễn cảm

  • M01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu

  • M02: Toán học, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

  • M03: Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

  • M04: Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát múa

  • M05: Ngữ văn, Vẽ năng khiếu, Khoa học xã hội

  • M11: Văn, Anh, Năng khiếu báo chí

Sự phong phú trong tổ hợp môn giúp thí sinh linh hoạt lựa chọn theo sở trường
Sự phong phú trong tổ hợp môn giúp thí sinh linh hoạt lựa chọn theo sở trường

4. Trường đại học tuyển sinh ngành Sư phạm

Ngành Sư phạm đang nhận được sự quan tâm lớn từ thí sinh nhờ nhu cầu tuyển dụng ổn định và tiềm năng phát triển nghề nghiệp. Hiện nay, nhiều trường đại học trên cả nước đào tạo ngành này với các phương thức xét tuyển đa dạng như điểm thi THPT, học bạ hoặc đánh giá năng lực.

Một số trường nổi bật có thể kể đến như Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm TP. HCM, Đại học Giáo dục (ĐHQG Hà Nội), Đại học Sư phạm Đà Nẵng và Đại học Sài Gòn. Điểm chuẩn xét tuyển tại các trường này dao động từ khoảng 24 đến 28 điểm, tùy theo phương thức xét tuyển và tổ hợp môn.

Điểm chuẩn ngành sư phạm đang có xu hướng tăng
Điểm chuẩn ngành sư phạm đang có xu hướng tăng

Bên cạnh đó, một số trường như Đại học Sư phạm Huế, Đại học Hồng Đức hay Đại học Cần Thơ cũng cung cấp chương trình đào tạo chất lượng, đáp ứng nhu cầu nhân lực trong ngành giáo dục. Việc lựa chọn trường phù hợp không chỉ dựa trên điểm chuẩn mà còn cần cân nhắc về phương thức tuyển sinh, điều kiện học tập và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.

TỔ HỢP MÔN THI CỦA NGÀNH SƯ PHẠM

Trường

Chuyên ngành

Tổ hợp

Môn học

Đại học Sư phạm Hà Nội

Sư phạm Toán học

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Sư phạm Tin học

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Tổ hợp xét tuyển riêng

Toán, Lí, Tin

Sư phạm Vật lí

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Sư phạm Hoá học

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Sư phạm Sinh học

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

B08

Toán học, Sinh học, Tiếng Anh

Sư phạm Ngữ văn

C00

Ngữ Văn, Sử, Địa

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Sư phạm Lịch sử

C00

Ngữ Văn, Sử, Địa

D14

Sử, Văn, Tiếng Anh

Sư phạm Địa lý

C00

Ngữ Văn, Sử, Địa

C04

Ngữ văn, Toán, Địa lý

Sư phạm Âm nhạc

N01

Ngữ văn, biểu diễn nghệ thuật, xướng âm

N02

Văn, Hát/ biểu diễn nhạc cụ, Ký xướng âm

Sư phạm Mỹ thuật

H01

Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật

H02

Toán, Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật

Sư phạm Tiếng Anh

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Pháp

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

Sư phạm Công nghệ

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Tổ hợp

Toán, Lí, Công nghệ

Sư phạm Khoa học tự nhiên

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

C00

Ngữ Văn, Sử, Địa

Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế

Sư phạm Toán học

Sư phạm Tin học

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D90

Toán, Anh và Khoa học Tự nhiên

Sư phạm Vật lý

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A02

Toán, Vật lý, Sinh học

D90

Toán, Anh và Khoa học Tự nhiên

Sư phạm Hoá học

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D90

Toán, Anh và Khoa học Tự nhiên

Sư phạm Sinh học

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

B02

Toán học, Sinh học và Địa lý

B04

Toán học, Sinh học, Giáo dục công dân

D90

Toán, Anh và Khoa học Tự nhiên

Sư phạm Ngữ Văn

C00

Ngữ Văn, Sử, Địa

C19

Ngữ Văn, Sử, Giáo dục công dân

C20

Ngữ văn, Địa, Công dân

D66

Ngữ văn, Công dân, Tiếng Anh

Sư phạm Lịch sử

C00

Ngữ Văn, Sử, Địa

C19

Ngữ Văn, Sử, Giáo dục công dân

D14

Văn, tiếng Anh, Sử

D78

Văn, Anh, Khoa học xã hội

Sư phạm Địa lý

C00

Ngữ Văn, Sử, Địa

C20

Ngữ văn, Địa, Công dân

D15

Ngữ Văn, Địa, Tiếng Anh

D78

Văn, Anh, Khoa học xã hội

Trường Đại học Sư phạm TPHCM

Sư phạm Toán học

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Sư phạm Tin học

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

B08

Toán học, Sinh học, Tiếng Anh

Sư phạm Vật lý

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C01

Ngữ văn, Toán, Vật lý

Sư phạm Hoá học

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Sư phạm Sinh học

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Sư phạm Ngữ văn

C00

Ngữ Văn, Sử, Địa

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D78

Văn, Anh, Khoa học xã hội

Sư phạm Lịch sử

C00

Ngữ Văn, Sử, Địa

D14

Ngữ Văn, Sử, Tiếng Anh

Sư phạm Địa lý

C00

Ngữ Văn, Sử, Địa

C04

Ngữ văn, Toán, Địa lý

D15

Ngữ Văn, Địa, Tiếng Anh

D78

Văn, Anh, Khoa học xã hội

Sư phạm Tiếng Anh

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Nga

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D02

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

D78

Văn, Anh, Khoa học xã hội

D80

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

Sư phạm Tiếng Pháp

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

Sư phạm công nghệ

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A02

Toán, Vật lý, Sinh học

Sư phạm khoa học tự nhiên

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A02

Toán, Vật lý, Sinh học

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

D90

Toán, Tiếng Anh, tổ hợp Khoa học tự nhiên

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

C00

Ngữ Văn, Sử, Địa

C19

Ngữ Văn, Sử, Giáo dục công dân

C20

Ngữ văn, Địa, Công dân

D78

Văn, Anh, Khoa học xã hội

ĐIỂM CHUẨN NGÀNH SƯ PHẠM

(2022 - 2024)

Trường

Ngành

Điểm chuẩn

Ngành sư phạm

2022

2023

2024

Đại học Sư phạm Hà Nội

Sư phạm Toán học

26,25

26,23

27,48

Sư phạm Tin học

A00: 23,55

A01: 23,45

A00: 24,2

A01: 23,66

25,1

Sư phạm Vật lí

A00: 25,35

A01: 25,55

A00: 25,89

A01: 25,95

27,71

Sư phạm Hoá học

25,8

A00: 26,13

B00: 26,68

A00: 27,62

Sư phạm Sinh học

B00: 23,63

D08, D32, D34: 20,78

B00: 24,93

D08: 22,85

B00: 26,74

D08: 26,74

Sư phạm Ngữ văn

C00: 28,5

D01; D02; D03: 25,95

C00: 27,83

D01;D02;D03: 26,4

C00: 29,3

D01; D02; D03: 29,3

Sư phạm Lịch sử

C00: 28,5

D14: 27,05

C00: 28,42

D14: 27,76

C00: 29,3

D14: 29,3

Sư phạm Địa lý

C00: 27,75

C04: 26,9

C00: 27,67

C04: 26,05

C00: 29,05

C04: 29,05

Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế

Sư phạm Toán học

24

25

26,2

Sư phạm Tin học

19

19,75

23,3

Sư phạm Vật lý

19

24

25,7

Sư phạm Hoá học

22

24,6

25,8

Sư phạm Sinh học

19

22,5

24,6

Sư phạm Ngữ Văn

25

27,35

28,1

Sư phạm Lịch sử

25

27,6

28,3

Sư phạm Địa lý

25

26,3

28,05

Trường Đại học Sư phạm TP. HCM

Sư phạm Toán học

29,75

26,5

27,6

Sư phạm Tin học

27,18

22,75

24,73

Sư phạm Vật lý

29,5

26,1

27,25

Sư phạm Hoá học

29,75

26,55

27,67

Sư phạm Sinh học

28,7

24,9

26,22

Sư phạm Ngữ văn

28,93

27

28,6

Sư phạm Lịch sử

28,08

26,85

28,6

Sư phạm Địa lý

27,92

26,15

28,37

Sư phạm Tiếng Anh

27,92

26,62

27,01

Với nhu cầu tuyển dụng ngày càng cao và chính sách ưu đãi từ Nhà nước dành cho sinh viên ngành Sư phạm, đây tiếp tục là một lựa chọn hấp dẫn đối với những ai có đam mê với sự nghiệp giáo dục. Tuy nhiên, sau khi đã biết ngành sư phạm thi khối nào, thí sinh cần cân nhắc kỹ lưỡng về định hướng nghề nghiệp, năng lực bản thân cũng như những yêu cầu cụ thể của ngành học.

Nếu bạn đang tìm kiếm việc làm ngành giáo dục, hãy ghé thăm Job3s.com.vn để tìm kiếm các vị trí tuyển dụng phù hợp nhất.

Bài viết liên quan