Ngành sư phạm mầm non thi khối nào, tổ hợp môn nào?
1. Ngành sư phạm mầm non thi khối nào?
Giáo dục mầm non là lĩnh vực đòi hỏi sự kết hợp giữa kiến thức nền tảng và kỹ năng thực hành, bởi vậy khối M được xem là lựa chọn chủ đạo trong tuyển sinh. Khối này thường bao gồm Toán, Ngữ văn cùng môn năng khiếu, với các nội dung như hát, kể chuyện, đọc diễn cảm, đôi khi có thêm múa tùy yêu cầu riêng của trường.
Điểm Toán và Ngữ văn thường được lấy từ kỳ thi tốt nghiệp THPT, trong khi môn năng khiếu đòi hỏi thí sinh dự thi riêng do trường tổ chức. Nếu bạn chọn chuyên ngành Giáo dục mầm non giảng dạy bằng tiếng tiếng Anh, tổ hợp có thể thay đổi thành Toán, Văn, tiếng Anh và năng khiếu, tạo thêm cơ hội cho những ai mạnh về ngoại ngữ.
Ngoài ra, một số trường còn mở rộng xét tuyển bằng các khối khác như C00 (Văn, Sử, Địa), A00 (Toán, Lý, Hóa), B00 (Toán, Hóa, Sinh) hoặc D01 (Toán, Văn, Anh), nhằm đa dạng hóa nguồn tuyển sinh. Dù vậy, yếu tố năng khiếu vẫn giữ vai trò quan trọng, bởi nghề này không chỉ cần kiến thức mà còn đòi hỏi sự sáng tạo và khả năng tương tác với trẻ nhỏ.

Với sự đa dạng về khối xét tuyển, ngành sư phạm mầm non mang đến nhiều cơ hội cho thí sinh có định hướng theo đuổi nghề giáo dục trẻ nhỏ. Do đó, việc tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của từng trường sẽ giúp thí sinh có sự chuẩn bị tốt hơn, từ đó gia tăng cơ hội trúng tuyển vào ngành học phù hợp với khả năng và đam mê của mình.
Tổ hợp | Môn học |
M00 | Toán, Văn, Năng khiếu hát và đọc diễn cảm |
M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
M02 | Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
M03 | Ngữ văn, Năng khiếu 1 và Năng khiếu 2 |
M04 | Toán học, Đọc kể diễn cảm và Hát – Múa |
M05 | Văn học, Lịch sử và Năng khiếu Giáo dục Mầm Non |
M06 | Ngữ văn, Toán học và Năng khiếu Giáo dục mầm non |
M09 | Toán, Năng khiếu 1 (đọc, đọc diễn cảm và kể chuyện), Năng khiếu 2 (Hát) |
M10 | Toán, Tiếng Anh và Năng khiếu 1 |
M11 | Ngữ văn, Tiếng Anh và Năng khiếu báo chí |
M13 | Toán học, Sinh học, Năng khiếu |
A00 | Toán, Vật Lý và Hóa học |
B00 | Toán học, Hóa học và Sinh học |
C00 | Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý |
D01 | Toán, Ngữ Văn và tiếng Anh |
D72 | Ngữ văn, tiếng Anh và Khoa học tự nhiên |
D90 | Toán học, Tiếng Anh và Khoa học Tự nhiên |
D96 | Toán học, tiếng Anh và Khoa học Xã Hội |
2. Phương thức xét tuyển ngành sư phạm mầm non phổ biến
Xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non đang trở thành tâm điểm chú ý của nhiều thí sinh nhờ sự linh hoạt trong cách thức tuyển sinh. Tùy thuộc vào năng lực học tập và sở trường cá nhân, bạn có thể chọn phương án phù hợp để tối ưu hóa cơ hội trúng tuyển.
Dưới đây là những hình thức xét tuyển phổ biến, giúp bạn dễ dàng định hướng con đường sự nghiệp trong lĩnh vực đầy tiềm năng này.
-
Xét tuyển thẳngđiểm thi tốt nghiệp THPT: Phương thức này thường ưu tiên thí sinh có thành tích nổi bật như học lực lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc đạt thành tích xuất sắc trong học tập hoặc các cuộc thi liên quan đến giáo dục. Đây là con đường thuận lợi cho những thí sinh đã xây dựng được nền tảng vững vàng trong quá trình học tập.
-
Dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia: Hình thức này kết hợp điểm thi các môn cơ bản như Toán, Ngữ văn với điểm thi năng khiếu, phù hợp cho thí sinh muốn tập trung ôn luyện để vượt qua ngưỡng điểm tối thiểu, thường từ 19 trở lên tùy theo quy định từng nơi. Lựa chọn này không đặt nặng điều kiện học lực trước đó, mang lại cơ hội cho những ai bứt phá trong kỳ thi quan trọng.
-
Xét tuyển học bạ: Đây là phương thức xét tuyển lý tưởng cho những ai muốn giảm áp lực từ kỳ thi THPT và tận dụng thành tích học tập ổn định. Ngoài yêu cầu học lực lớp 12 đạt mức khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp từ ngưỡng nhất định, thí sinh cần tham gia thi năng khiếu với nội dung phong phú như đọc diễn cảm, kể chuyện, hát hoặc thẩm âm tiết tấu, thời gian chuẩn bị và trình bày thường được giới hạn ngắn gọn. Vì vậy, nếu bạn tự tin với quá trình học tập và khả năng biểu đạt, đây là cơ hội để tỏa sáng mà không phải chịu quá nhiều áp lực từ một kỳ thi duy nhất.

3. Trường đại học tuyển sinh ngành Sư phạm mầm non
Ngành Sư phạm tiểu học từ lâu đã trở thành lựa chọn hấp dẫn với những ai yêu thích công việc giảng dạy và mong muốn góp phần xây dựng nền tảng giáo dục cho thế hệ trẻ.
Năm 2024, nhiều trường đại học trên cả nước tiếp tục triển khai tuyển sinh ngành học này với các phương thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu của thí sinh ở mọi trình độ và năng lực. Dựa trên thông tin từ các cơ sở đào tạo uy tín, có thể thấy sự linh hoạt trong cách thức xét tuyển bao gồm sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ và kết hợp thi năng khiếu hoặc đánh giá năng lực.

Chẳng hạn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội áp dụng bốn phương thức, bao gồm xét điểm thi THPT, tuyển thẳng, học bạ và kết hợp học bạ với năng khiếu, với điểm chuẩn năm trước đạt 22,25. Trong khi đó, Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) lại chú trọng xét điểm thi đánh giá năng lực, đạt mức chuẩn 25,39 điểm năm 2023, giảm nhẹ so với 25,7 điểm của năm 2022.
Ở khu vực miền Trung, Đại học Vinh dự kiến tuyển 170 chỉ tiêu, kết hợp điểm thi THPT hoặc học bạ lớp 12 với thi năng khiếu, điểm chuẩn dao động từ 21 đến 24 tùy phương thức.
Tương tự, Đại học Sư phạm -Đại học Huế cũng triển khai bốn phương thức tuyển sinh, trong đó có xét tuyển thẳng, xét điểm thi đánh giá năng lực, xét học bạ kết hợp thi năng khiếu và xét điểm thi tốt nghiệp THPT kết hợp điểm thi năng khiếu. Năm 2023, điểm chuẩn xét theo kết quả thi THPT của ngành này là 22 điểm.
Tại miền Nam, Trường Đại học Sư phạm TP. HCM đặt mức điểm chuẩn ngành Sư phạm Mầm non năm 2023 là 24,21 điểm đối với phương thức xét điểm thi THPT và 24,25 điểm đối với xét học bạ.
Sự đa dạng này không chỉ giúp bạn dễ dàng chọn lối đi phù hợp mà còn phản ánh nhu cầu ngày càng cao về giáo viên mầm non chất lượng hiện nay. Vì vậy, nếu bạn đang cân nhắc ngành học này, việc tìm hiểu kỹ yêu cầu của từng trường sẽ là bước khởi đầu quan trọng để hiện thực hóa ước mơ nghề nghiệp.
TỔ HỢP MÔN THI CỦA NGÀNH SƯ PHẠM MẦM NON
Trường | Chuyên ngành | Tổ hợp | Môn học |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | Giáo dục Mầm non | M00 | Toán, Văn, năng khiếu hát và đọc diễn cảm |
M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu | ||
M02 | Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 | ||
Trường Đại học Giáo dục - Đại Quốc gia Hà Nội | Giáo dục mầm non | A00 | Toán, Vật Lý và Hóa học |
B00 | Toán học, Hóa học và Sinh học | ||
C00 | Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý | ||
D01 | Toán, Ngữ Văn và tiếng Anh | ||
Đại học Thủ đô Hà Nội | Giáo dục Mầm non | D96 | Toán học, tiếng Anh và Khoa học Xã Hội |
D90 | Toán học, Tiếng Anh và Khoa học Tự nhiên | ||
D72 | Ngữ văn, tiếng Anh và Khoa học tự nhiên | ||
D01 | Toán, Ngữ văn và tiếng Anh | ||
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Giáo dục Mầm non | M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
M09 | Toán, Năng khiếu 1 (đọc, đọc diễn cảm và kể chuyện), Năng khiếu 2 (Hát) | ||
M05 | Văn học, Lịch sử và Năng khiếu Giáo dục Mầm Non | ||
Đại học Hải Phòng | Giáo dục Mầm non | M00 | Toán, Văn, năng khiếu hát và đọc diễn cảm |
M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu | ||
M03 | Ngữ văn, Năng khiếu 1 và Năng khiếu 2 | ||
M04 | Toán học, Đọc kể diễn cảm và Hát – Múa | ||
Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng | Giáo dục Mầm non | M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
M09 | Toán, Năng khiếu 1 (đọc, đọc diễn cảm và kể chuyện), Năng khiếu 2 (Hát) | ||
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế | Giáo dục mầm non | M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
M09 | Toán, Năng khiếu 1 (đọc, đọc diễn cảm và kể chuyện), Năng khiếu 2 (Hát) | ||
Đại học Vinh | Giáo dục Mầm non | M00 | Toán, Văn, năng khiếu hát và đọc diễn cảm |
M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu | ||
M10 | Toán, Tiếng Anh và Năng khiếu 1 | ||
M13 | Toán học, Sinh học, Năng khiếu | ||
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM | Giáo dục Mầm non | M02 | Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
M03 | Ngữ văn, Năng khiếu 1 và Năng khiếu 2 | ||
Đại học Sài Gòn | Giáo dục Mầm non | M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
M02 | Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 | ||
Đại học Cần Thơ | Giáo dục Mầm non | M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
M06 | Ngữ văn, Toán học và Năng khiếu Giáo dục mầm non | ||
M11 | Ngữ văn, Tiếng Anh và Năng khiếu báo chí |
ĐIỂM CHUẨN NGÀNH SƯ PHẠM MẦM NON
(2022 - 2024)
Trường | Điểm chuẩn Ngành Sư Phạm Mầm Non | |||
2022 | 2023 | 2024 | ||
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | M00: 22,08 M01: 19,25 M02: 19,13 | M00: 22,25 M01: 20,63 M02: 22,35 | 23,43 | |
Trường Đại học Giáo dục - Đại Quốc gia Hà Nội | 25,70 | 25,39 | 27,85 | |
Đại học Thủ đô Hà Nội | 30,12 (Thang điểm 40) | 23 | 24,45 | |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 33,43 (Thang điểm 40) | 23,75 | 25,73 | |
Đại học Hải Phòng | 19 | 19 | 21,5 | |
Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng | 19,35 | 20 | 24,25 | |
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế | 19 | 22 | 24,2 | |
Đại học Vinh | 26,00 | 24 | 23,55 | |
Trường Đại học Sư phạm TP. HCM | 20,03 | 24,21 | 24,24 | |
Đại học Sài Gòn | 19 | 20,8 | 23,51 | |
Đại học Cần Thơ | Chưa tuyển sinh | Chưa tuyển sinh | 25,95 |
Với những thông tin về các trường đào tạo sư phạm mầm non, hy vọng thí sinh đã có cái nhìn tổng quan để lựa chọn phù hợp. Bên cạnh việc tìm hiểu sư phạm mầm non thi khối nào, bạn cũng nên cân nhắc phương thức xét tuyển phù hợp với năng lực. Nếu đam mê nghề giáo, hãy khám phá ngay các vị trí tuyển dụng việc làm ngành giáo dục chất lượng trên Job3s.com.vn để định hướng tương lai.